Oxytetracycline

Tên quốc tế: Oxytetracycline.

Loại thuốc: Kháng sinh; dẫn chất tetracyclin.

Dạng thuốc và hàm lượng

Nang thuốc: 250 mg oxytetracyclin (dạng hydro-clorid).

Dạng phối hợp:

Thuốc tiêm (chỉ để tiêm bắp): dạng hydroclorid với lidocain 2%, lọ 100 mg/2 ml, 250 mg/2 ml, 500 mg/10 ml.

Thuốc mỡ: Oxytetracyclin 30 mg, polymyxin B 10.000 đvqt trong 1 gam (Biệt dược: Primyxine); oxytetracyclin 5 mg, hydrocortison 15 mg, polymyxin B 10.000 đvqt trong 1 gam.

Buloxy_20_LA.oxytetracyclin

Buloxy_20_LA.oxytetracyclin

Tác dụng

Oxytetracyclin bình thường có tác dụng với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm, với Rickettsia, Mycoplasma và Chlamydia. Pseudomonas aeruginosa, Providencia và phần lớn Proteus có tính kháng.

Chỉ định

Vì vi khuẩn kháng thuốc ngày càng tăng, nên oxytetracyclin được dùng chủ yếu để điều trị nhiễm khuẩn do Rickettsia, Mycoplasma, và Chlamydia nhạy cảm.

Sử dụng trong điều trị bệnh tả và bệnh dịch hạch.

Phải hạn chế sử dụng oxytetracyclin trong điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram – âm và Gram – dương thường gặp.

Thuốc mỡ phối hợp oxytetracyclin và polymyxin B được dùng điều trị vết thương và nhiễm khuẩn da, bệnh mủ da như chốc lở.

Thuốc mỡ phối hợp oxytetracyclin, polymyxin B và hydrocortison được dùng điều trị nhiễm khuẩn nông ở mắt như viêm mí mắt và viêm kết mạc dị ứng và ở tai như viêm tai ngoài.

Chống chỉ định

Hẹp thực quản và/hoặc tắc nghẽn ở đường tiêu hóa. Trẻ em dưới 8 tuổi (nếu dùng uống). Quá mẫn với các tetracyclin.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng

  • Oxytetracyclin được dùng uống. Khi không uống được, có thể tiêm bắp. Tuy vậy, cần chuyển sang dùng uống càng sớm càng tốt. Ít dùng oxytetracyclin tiêm bắp vì gây đau và, với liều thường dùng, cho nồng độ thuốc trong huyết thanh thấp hơn so với khi uống.
  • Vì thức ăn và sữa làm giảm hấp thu oxytetracyclin qua đường tiêu hóa, nên phải uống thuốc 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn hoặc sữa.
  • Ðể giảm đau, tiêm bắp sâu vào trong khối cơ tương đối lớn, và thay đổi chỗ tiêm. Cẩn thận để bảo đảm không chọc kim vào mạch máu.

Liều lượng

Liều lượng oxytetracyclin hydroclorid được biểu thị bằng oxytetracyclin base.

Thuốc uống

  • Liều thường dùng người lớn và thiếu niên: Chống vi khuẩn (toàn thân); chống sinh vật đơn bào: Uống 250 – 500 mg cứ 6 giờ 1 lần.
  • Ghi chú: Nhiễm Brucella: Uống 500 mg cứ 6 giờ 1 lần, trong 3 tuần, cùng với 1 gam streptomycin tiêm bắp, cứ 12 giờ 1 lần, trong tuần đầu và ngày một lần, trong tuần thứ hai.
  • Bệnh lậu không biến chứng: Uống 500 mg cứ 6 giờ 1 lần, tổng liều tối đa 9 gam.
  • Giang mai: Uống 500 mg, cứ 6 giờ 1 lần trong 15 ngày (giang mai sớm), hoặc trong 30 ngày (giang mai thời kỳ muộn).
  • Liều tối đa ở người lớn: 4 gam mỗi ngày.
  • Liều thường dùng cho trẻ em 8 tuổi trở lên: Chống vi khuẩn (toàn thân); chống sinh vật đơn bào: Uống 6,25 đến 12,5 mg cho 1 kg thể trọng cứ 6 giờ 1 lần.

Thuốc tiêm oxytetracyclin

  • Liều thường dùng người lớn và thiếu niên: Chống vi khuẩn (toàn thân): chống sinh vật đơn bào: Tiêm bắp, 100 mg, 8 giờ 1 lần; 150 mg, 12 giờ 1 lần; hoặc 250 mg ngày 1 lần.
  • Liều tối đa ở người lớn: 500 mg mỗi ngày.
  • Liều thường dùng cho trẻ em 8 tuổi trở lên: Chống vi khuẩn (toàn thân); chống sinh vật đơn bào: Tiêm bắp, 5 đến 8,3 mg cho 1 kg thể trọng, 8 giờ 1 lần; hoặc 7,5 đến 12,5 mg cho 1 kg thể trọng, 12 giờ 1 lần. Liều tối đa một ngày không vượt quá 250 mg.
  • Liều lượng trong suy thận: Liều lượng và số lần uống thuốc cần thay đổi tùy theo mức độ suy thận.

Lưu ý: Bài viết mang tính chất tham khảo, Bệnh nhân cần hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi sử dụng.

ĐẶT LỊCH KHÁM 094.947.0055

*Lưu ý: Kết quả điều trị phụ thuộc vào cơ địa của mỗi người

© Copyright 2017 PHÒNG KHÁM DA LIỄU HÀ NỘI, All Rights Reserved.