Bột pha tiêm bắp 250 mg: Lọ bột + ống dung môi 2 ml.
Bột pha tiêm bắp 500 mg: Lọ bột + ống dung môi 2 ml.
Bột pha tiêm bắp 1 g: Lọ bột + ống dung môi 3,5 ml.
Bột pha tiêm tĩnh mạch 250 mg: Lọ bột + ống dung môi 5 ml.
Bột pha tiêm tĩnh mạch 500 mg: Lọ bột + ống dung môi 5 ml.
Bột pha tiêm tĩnh mạch 1 g: Lọ bột + ống dung môi 10 ml.
Bột pha tiêm truyền tĩnh mạch 2 g: Lọ bột.
THÀNH PHẦN
Cho 1 đơn vị tiêm bắp 250mg
Ceftriaxone muối disodique tính theo ceftriaxone 250mg.
Ống dung môi: Lidocaine chlorhydrate dung dịch 10% lượng vừa đủ 2ml.
Cho 1 đơn vị tiêm bắp 500mg
Ceftriaxone muối disodique tính theo ceftriaxone 500mg.
Ống dung môi: Lidocaine chlorhydrate dung dịch 10% lượng vừa đủ 2ml.
Cho 1 đơn vị tiêm bắp 1g
Ceftriaxone muối disodique tính theo ceftriaxone 1g.
Ống dung môi : Lidocaine chlorhydrate dung dịch 10% lượng vừa đủ 3,5ml.
Cho 1 đơn vị tiêm tĩnh mạch 250mg
Ceftriaxone muối disodique tính theo ceftriaxone 250mg.
Ống dung môi: Nước cất pha tiêm 5ml.
Cho 1 đơn vị tiêm tĩnh mạch 500mg
Ceftriaxone muối disodique tính theo ceftriaxone 500mg.
Ống dung môi: Nước cất pha tiêm 5ml.
Cho 1 đơn vị tiêm tĩnh mạch 1g
Ceftriaxone muối disodique tính theo ceftriaxone 1g.
Ống dung môi: Nước cất pha tiêm 10ml.
Cho 1 đơn vị tiêm truyền tĩnh mạch 2g
Ceftriaxone muối disodique tính theo ceftriaxone 2g.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị nội trú
- Các nhiễm trùng nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Rocéphine. Thí dụ: Nhiễm trùng huyết, viêm màng não, nhiễm trùng ổ bụng (viêm phúc mạc, nhiễm trùng đường mật và đường tiêu hóa), nhiễm trùng xương, khớp, da và mô mềm, nhiễm trùng vết thương. Dự phòng nhiễm trùng trước, trong và sau mổ.
- Nhiễm trùng ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch. Nhiễm trùng thận và đường tiểu.
- Nhiễm trùng hô hấp, nhất là viêm phổi và nhiễm trùng tai, mũi, họng. Nhiễm trùng đường sinh dục, kể cả bệnh lậu.
Điều trị ngoại trú
- Tiếp tục điều trị sau khi xuất viện.
- Các thể nặng nhiễm trùng đường hô hấp dưới, đặc biệt ở người có nguy cơ (lớn tuổi, nghiện rượu, suy giảm miễn dịch, hút thuốc, suy hô hấp…), đáng chú ý là:
- Bệnh phổi do vi khuẩn Pneumococcus, thường dự đoán là trực khuẩn Gram âm. Cơn bộc phát của viêm phế quản mãn, thường do bội nhiễm. Nhiễm trùng đường tiểu nặng và/hoặc do các chủng kháng thuốc. Viêm đài bể thận cấp.
- Nhiễm trùng đường tiểu dưới, kèm hội chứng nhiễm khuẩn. Cơn bộc phát của viêm tuyến tiền liệt mạn tính.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với céphalosporine.
- Không dùng dạng tiêm bắp có chứa lidocaine cho người mẫn cảm với lidocaine và trẻ dưới 30 tháng tuổi.
LIỀU LƯỢNG, CÁCH DÙNG
Cách dùng
- Rocéphine có thể tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch ngắn hạn, tiêm bắp và cũng có thể tiêm dưới da.
- Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan Rocéphine vào dung dịch pha, tiêm chậm 2-4 phút thẳng vào tĩnh mạch hay qua đường truyền dịch. Độ pha loãng tối thiểu : 1 g cho 10 ml.
- Truyền tĩnh mạch: Hoà tan 2 g Rocéphine trong 40 ml một trong các dung dịch sau : chlorure natri 0,9%, glucose 5% hay 10%, chlorure natri 0,45% + glucose 0,25%, levulose 5%, dextran 6%. Thời gian truyền 5-15 phút.
- Tiêm bắp: Hoà tan Rocéphine với dung dịch có 1% lidocaine, tiêm sâu. Không nên tiêm quá 1g vào cùng một bên.
- Dung dịch đã pha bền vững trong 6 giờ ở nhiệt độ phòng và trong 24 giờ ở 50
Điều trị nội trú
- Người lớn: 1 đến 2 g, tiêm một lần duy nhất mỗi ngày.
- Trẻ em: Trung bình 50 mg/kg/ngày, tiêm 1 lần.
- Trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh:
- Trẻ sơ sinh dưới một tháng tuổi, liều khuyến cáo là 50 mg/kg/24 giờ, trong tất cả các chỉ định.
- Ở trẻ nhũ nhi, liều trung bình là 50 mg/kg/24 giờ, tiêm một lần.
- Trong viêm màng não: Tiêm 1 lần liều 50-100 mg/kg/ngày, liều 100 mg thường để điều trị tấn công. Tuy nhiên, ở trẻ nhũ nhi, 3-12 tháng tuổi, do thời gian bán hủy ngắn hơn, có thể tiêm mỗi 12 giờ 1 lần.
- Trong suy thận: Không cần giảm liều hay chia liều. Trong trường hợp vừa suy thận và suy gan, nên kiểm soát nồng độ thuốc trong máu để điều chỉnh liều tiêm thích hợp.
- Trong thẩm tích máu: Rocéphine ít bị thẩm phân. Liều 2 g sau mỗi đợt thẩm tích đủ hiệu quả đến lần sau.
- Trong lậu cấp: Dùng liều duy nhất 250 mg tiêm bắp.
- Trong dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật: Trong các phẫu thuật có bội nhiễm hoặc nguy cơ bội nhiễm cao, tùy thuộc vào mức độ nguy cơ tiêm 1 liều duy nhất 1-2 g Roc phine, trước khi mổ 30 – 90 phút.
Điều trị ngoại trú
- Người lớn: 1 g mỗi ngày, tiêm 1 lần.
- Trẻ em: 50 mg/kg/24 giờ, tiêm 1 lần. Không nên quá 1 g mỗi ngày.
Lưu ý: Bài viết mang tính chất tham khảo, Bệnh nhân cần hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi sử dụng.